Bài 49 – “Tôi đã học được nhiều điều ở Trung Quốc” là bài học cảm xúc, kể về trải nghiệm của một lưu học sinh trong thời gian học tập tại Trung Quốc. Qua đoạn văn, người học rèn luyện kỹ năng kể chuyện, biểu đạt cảm xúc và suy nghĩ cá nhân. Bài học cũng giúp củng cố cách dùng trạng ngữ thời gian, liên từ, cấu trúc diễn tả kết quả và trải nghiệm, đồng thời mở rộng vốn từ như “经历”, “成功”, “意义”… để nâng cao khả năng nói – viết trong thực tế.
←Xem lại Bài 48 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản cũ
→ Tải [PDF, Mp3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ tại đây
Từ vựng
- 空 /kōng/ không, trống
Cách viết chữ Hán:
🇻🇳 Tiếng Việt: không, trống
🔤 Pinyin: kōng
🈶 Chữ Hán: 🔊
空
Ví dụ :
🔊 这条街道现在很空。
- zhè tiáo jiēdào xiànzài hěn kōng.C
- on đường này bây giờ rất trống.
🔊 她的心里感到空虚。
- tā de xīnlǐ gǎndào kōngxū.
- Cô ấy cảm thấy trống rỗng trong lòng.
2️⃣ 做客 – zuòkè – ( tố khách) – làm khách
Cách viết chữ Hán:
🇻🇳 Tiếng Việt: làm khách
🔤 Pinyin: zuòkè
🈶 Chữ Hán: 🔊
做客
Ví dụ:
🔊 我们邀请他到我们家做客
- wǒmen yāoqǐng tā dào wǒmen jiā zuòkè.
- Chúng tôi mời anh ấy đến nhà chúng tôi làm khách.
🔊 小明来我家做客。
- xiǎomíng lái wǒjiā zuòkè.
- Tiểu Minh đến nhà tôi làm khách.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung